Python Literals
Python Literals có thể được định nghĩa là dữ liệu được đưa ra dưới dạng biến hoặc hằng.
Python hỗ trợ các như sau:
1. String literals:
Chuỗi ký tự có thể được khai báo bằng cách đặt giá trị trong dấu ngoặc kép. Chúng ta có thể sử dụng cả dấu ngoặc đơn cũng như dấu ngoặc kép để khởi tạo chuỗi.
Example:
"Aman" , '12345'
Các loại String:
Có hai loại String được hỗ trợ trong Python:
a) Single-line String– Các chuỗi kết thúc trong 1 dòng, được gọi là: Single line Strings.
Example:
text1='hello'
b) Multi-line String – Một đoạn văn bản được viết trên nhiều dòng.
Có 2 cách tạo chuỗi trên nhiều dòng:
1) Adding black slash at the end of each line.
Example:
Thêm dấu gạch chéo vào cuối mỗi dòng
text1='hello\
user'
print(text1)
'hellouser'
2) Sử dụng dấu ngoặc kép:-
Example:
str2='''''welcome
to
SSSIT'''
print str2
Output:
welcome
to
SSSIT
II. Numeric literals:
Numeric Literals là không thay đổi. Numeric literals có thể thuộc 1 trong 4 loại dưới đây.
Int(signed integers) | Long(long integers) | float(floating point) | Complex(complex) |
---|---|---|---|
Các số (có thể là cả dương và âm) không có phần phân số. Ví dụ: 100 | Các số nguyên có kích thước không giới hạn theo sau là chữ thường hoặc chữ hoa L, ví dụ: 87032845L | Số thực có cả phần nguyên và phần phân số, ví dụ: -26,2 | Ở dạng a+bj trong đó a là phần thực và b là phần ảo của số phức. ví dụ: 3,14j |
Example – Numeric Literals
x = 0b10100 #Binary Literals
y = 100 #Decimal Literal
z = 0o215 #Octal Literal
u = 0x12d #Hexadecimal Literal
#Float Literal
float_1 = 100.5
float_2 = 1.5e2
#Complex Literal
a = 5+3.14j
print(x, y, z, u)
print(float_1, float_2)
print(a, a.imag, a.real)
Output:
20 100 141 301
100.5 150.0
(5+3.14j) 3.14 5.0
III. Boolean literals:
Boolean literal có thể 1 trong 2 giá trị: True hoặc False.
Example – Boolean Literals
x = (1 == True)
y = (2 == False)
z = (3 == True)
a = True + 10
b = False + 10
print("x is", x)
print("y is", y)
print("z is", z)
print("a:", a)
print("b:", b)
Output:
x is True
y is False
z is False
a: 11
b: 10
IV. Special literals.
Python bao gồm giá trị đặc biệt như: None.
None được sử dụng khi tên biến, kết quả hàm trả về không được tạo. Nó cũng được sử dụng để đóng lists trong Python.
Example – Special Literals
Output:
10
None
V. Literal Collections.
Python cung cấp 4 loại literal collection như là: List literals, Tuple literals, Dict literals, and Set literals.
List:
- List chứa các mục có kiểu dữ liệu khác nhau. List có thể thay đổi (tức là có thể sửa).
- Các giá trị được lưu trữ trong List được phân tách bằng dấu phẩy (,) và được đặt trong dấu ngoặc vuông ([ ]). Chúng ta có thể lưu trữ các loại dữ liệu khác nhau trong List.
Example – List literals
list=['John',678,20.4,'Peter']
list1=[456,'Andrew']
print(list)
print(list + list1)
Output:
['John', 678, 20.4, 'Peter']
['John', 678, 20.4, 'Peter', 456, 'Andrew']
Dictionary:
- Dictionary trong Python được lưu trữ dữ liệu theo cặp key-value.
- Nó được bao quanh bởi dấu ngoặc nhọn {} và mỗi cặp được phân tách bằng dấu phẩy (,).
Example
dict = {'name': 'Pater', 'Age':18,'Roll_nu':101}
print(dict)
Output:
{'name': 'Pater', 'Age': 18, 'Roll_nu': 101}
Tuple:
- Tuple Python là một tập hợp các kiểu dữ liệu khác nhau. Nó không thể được sửa đổi sau khi tạo (bất biến).
- Nó được bao quanh bởi dấu ngoặc đơn () và mỗi phần tử được phân tách bằng dấu phẩy (,).
Example
tup = (10,20,"Dev",[2,3,4])
print(tup)
Output:
(10, 20, 'Dev', [2, 3, 4])
Set:
- Set Python là tập hợp các tập dữ liệu không có thứ tự.
- Nó được bao quanh bởi {} và mỗi phần tử được phân tách bằng dấu phẩy (,).
Example: – Set Literals
set = {'apple','grapes','guava','papaya'}
print(set)
Output:
{'guava', 'apple', 'papaya', 'grapes'}